
Bán máy phát điện công nghiệp
CÔNG TY TNHH MTV THẾ THIỆN chuyên phân phối máy phát điện công nghiệp 3 (ba) pha, Chạy dầu diesel, công suất lớn phục vụ cho các Công ty, nhà máy, bệnh viện.
Bán máy phát điện công nghiệp có công suất lớn từ 100kva đến 2500kva, cách chọn máy phát điện chạy dầu mitsubishi, cummins perkins doosan huyndai.


Cho thuê máy phát điện tại TPHCM, giá rẻ
Siêu tiết kiệm nhiên liệu : Cho thuê máy phát điện đa công suất từ 100kva đến 2000kva. Trang thiết bị đầy đủ và cùng với đội ngũ kỹ thuật giỏi chuyên môn về cơ khí và điện công nghiệp sẽ luôn phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo trong suốt quá trình lắp đặt và sử dụng máy phát điện.
Cho thuê máy phát điện Mitsubishi, Cho thuê máy phát điện công nghiệp Cummins, Cho thuê máy phát điện công nghiệp Denyo, Cho thuê máy phát điện Komatsu Nhật bãi, Cho thuê máy phát điện công nghiệp Deutz, Cho thuê máy phát điện 3 pha Isuzu, Cho thuê máy phát điện Perkins, Cho thuê máy phát điện công nghiệp Yanmar, Cho thuê máy phát điện Kubota chạy dầu Diesel, Thuê máy phát điện Nhật bãi Airman. Cho thuê máy phát điện Hino giá rẻ.



Mua Bán, Thanh Lý Máy Phát Điện Cũ & Mới Chính Hãng.
Máy phát điện công nghiệp có đa dạng chủng loại, xuất xứ cũng như thương hiệu khác nhau. Vậy máy phát điện công nghiệp loại nào tốt. Các cách để lựa chọn máy phát điện phù hợp với nhu cầu thực tế. Hãy cùng công ty Thế Thiện chúng tôi tìm hiểu các vấn đề như trên nhé. Hi vọng qua bài viết sau sẽ cung cấp cho các bạn nhiều thông tin hữu ích nhé.
Máy phát điện công nghiệp có vai trò quan trọng trong duy trì, đảm bảo nguồn điện. Đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh sinh hoạt. Đối với nhiều nhà máy, công ty, bệnh viện, đài truyền hình, khách sạn.. Thì máy phát điện công nghiệp là hạng mục không thể thiếu trong quá trình thiết kế.
Máy phát điện chạy dầu diesel có nhiều ưu điểm hơn so với một số loại khác nên được ứng dụng trong thực tế tương đối nhiều. Với ưu điểm hàng đầu là tuổi thọ cao, chi phí bảo dưỡng thấp. Với động cơ diesel thì thời gian bảo trì gấp 2 – 3 lần so với các động cơ chạy bằng khí.
Ví dụ như: động cơ diesel thông thường phải bảo trì khi vận hành 12.000 giờ đến 30.000 giờ. Còn đối với động cơ chạy bằng khí thì phải baoor trì sau 6.000 giờ đến 10.000 giờ.
Máy phát điện sử dụng động cơ diesel thường tỏa nhiệt thấp hơn máy phát điện chạy bằng xăng. Hơn thế nữa thì chi phí vận hành máy phát điện diesel cũng thấp hơn..
Do đó, máy phát điện diesel là loại máy được sử dụng nhiều nhất trong thực tế.
Máy phát điện chạy khí tự nhiên thường là khí hóa lỏng hoặc khí tự nhiên. Được lưu trữ trong bể chứa như là nguồn cung cấp khí. Đây là một trong những nhiên liệu sạch, thân thiện mới môi trường.
Giá máy phát điện chạy khí thường có giá thành tương đối cao so với máy phát điện chạy xăng.
Khí tượng nhiên, khí hóa lỏng thường có giá thấp hơn dầu diesel. Nhưng chi phí vận hành máy phát điện chạy khí tương đối lớn. Hơn thế nữa máy phát điện chạy khí thường cồng kềnh hơn rất nhiều so với máy phát điện chạy xăng.
Máy phát điện chạy bằng nhiên liệu xăng thường có giá thành thấp hơn so với máy phát điện chạy dầu. Tuy nhiên, động cơ chạy xăng có nhược điểm là thời gian bảo trì ngắn, máy móc dễ hao mòn. Bảo quản nhiên liệu xăng tương đối khó khăn hơn so với dầu diesel. Do đó, máy phát điện chạy xăng không được sử dụng nhiều cho lĩnh vực công nghiệp.
Để lựa chọn máy phát điện phù hợp với nhu cầu sử dụng thì có rất nhiều tiêu chí. Nhưng công ty Hòa An Phát chúng tôi xin đưa ra vài tiêu chí như sau:
- Công suất
- Nguồn cấp
- Loại động cơ
- Tính di động
Để xác định công suất của tổ máy phát điện cần sử dụng thì chúng ta cần phảo biết công suất định danh của thiết bị và mức tiêu thụ điện năng lơn nhất khi thực hiện quá trình khởi động.
Ví dụ như: , một động cơ điện có thể tiêu thụ khi khởi động gấp 3 lần công suất định danh . Do đó, Tổ máy phát điện phải có khả năng cung cấp công suất cực đại cho tất cả các thiết bị khởi động cùng một lúc.
Động cơ phổ biến nhất sử dụng trong máy phát điện là động cơ đốt trong. Do đó, tùy vào điều kiện vận hành cũng như cách thức sử dụng nhiên liệu có sẵn. Thì ta có thể lựa chọn động cơ máy phát điện chạy xăng, dầu, hay khí.
Ví dụ như:
Nếu bạn cần sử dụng một tổ máy có công suất lớn thì sử dụng động cơ diesel. Máy phát điện công suất nhỏ, gọn, dễ dàng di chuyển thì sử dụng máy phát điện động cơ xăng. Còn nếu bạn đang có nguồn nhiên liệu khí đang có sẵn thì lựa chọn máy phát điện chạy động cơ tuabin hoặc khí.
Đối với sử dụng máy phát điện cho sinh hoạt gia đình, có công suất dưới 20KVA thì lựa chọn máy phát điện 1 pha. Để sử dụng cho công suất lớn hơn, nhu cầu sử dụng các máy móc động cơ ba pha thì sử dụng máy phát điện ba pha.
Một số tiêu khí khác có thể đánh giá khi lựa chọn tổ máy phát điện.
Khả năng Điều chỉnh điện áp:
Các tổ máy có chi phí đầu tư thấp thường không có khả năng điều chỉnh điện áp đầu ra. Nếu muốn điều chỉnh điện áp đầu ra phải lắp thêm bộ điều chỉnh điện áp tự động AVR.
Độ ồn:
Một số máy phát điện giá thành cao có khả năng trang bị lớp chống ồn. Nhưng nhìn chung đa số máy phát điện đều có độ ồn hơn 100 dB/ Bạn có thể cân nhắc sử dụng máy phát điện chống ồn.
STT | CÔNG SUẤT | GIÁ THAM KHẢO |
1 | 10/15 KVA | 45TR – 65TR – 95TR |
2 | 15/20 KVA | 55TR – 75TR – 105TR |
3 | 20/25 KVA | 85TR – 115TR – 140TR |
4 | 25/30 KVA | 95TR – 120TR – 145TR |
5 | 30/35 KVA | 105TR – 135TR – 165TR |
6 | 35/40 KVA | 115TR – 145TR – 180TR |
7 | 40/45 KVA | 125TR – 150TR – 190TR |
8 | 45/50 KVA | 135TR – 160TR – 200TR |
9 | 50/55KVA | 145TR – 175TR – 215TR |
10 | 55/60 KVA | 155TR – 175TR – 220TR |
11 | 60/66 KVA | 160TR – 175TR – 220TR |
12 | 65/70 KVA | 165TR – 175TR – 220TR |
13 | 70/75 KVA | 175TR – 185TR – 230TR |
14 | 75/80 KVA | 180TR – 180TR – 240TR |
15 | 80/85 KVA | 190TR – 210TR – 240TR |
16 | 85/90 KVA | 190TR – 210TR – 240TR |
17 | 90/95 KVA | 200TR – 230TR – 250TR |
18 | 100/125 KVA | 220TR – 260TR – 320TR |
19 | 125/150 KVA | 240TR – 260TR – 280TR |
20 | 150/175 KVA | 260TR – 280TR – 320TR |
21 | 175/200 KVA | 270TR – 280TR – 320TR |
22 | 200/225 KVA | 300TR – 330TR – 350TR |
23 | 250/300 KVA | 350TR – 370TR – 390TR |
24 | 300/350 KVA | 390TR – 425TR – 460TR |
25 | 350/400 KVA | 450TR – 480TR – 525TR |
26 | 400/450 KVA | 525TR – 545TR – 570TR |
27 | 450/500 KVA | 575TR – 625TR – 675TR |
28 | 500/550 KVA | |
29 | 0/600 KVA | |
30 | 600/650 KVA | |
31 | 700/750 KVA | |
32 | 800/850 KVA | |
33 | 900/1000 KVA | |
34 | 1000/1100 KVA | |
35 | 1250/1400 KVA | |
36 | 1500/2000 KVA |